ĐỀ CƯƠNG MÔN CÁC DỊCH VỤ TẠI PHÒNG. |
ĐỀ CƯƠNG MÔN CÁC DỊCH VỤ TẠI PHÒNG. Thời lượng: 45 tiết. Lý thuyết: 25 tiết. Thực hành: 20 tiết
I. VỊ TRÍ TÍNH CHẤT MÔN HỌC.
1. Vị trí. Môn “ Dịch vụ bổ sung “ là môn học thuộc nhóm kiến thức chính trong chương trình đào tạo nghề Quản trị lưu trú của trường Cao đẳng nghề du lịch. 2. Tính chất.
II. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Trang bị cho học sinh các kiến thức về:
Ngoài ra thông qua quá trình học trên lớp và thực tập trong quá trình phục vụ khách tại các cơ sở lưu trú sẽ rèn luyện tác phong, phong thái làm việc có tính chuyên nghiệp và trình độ cao cho người học.
2. Trọng tâm:
III. NỘI DUNG MÔN HỌC.
MÔN. CÁC DỊCH VỤ TẠI PHÒNG. Thời lượng: 45 tiết Lý thuyết: 25 tiết Thực hành: 20 tiết. Mục đích yêu cầu: Trang bị các kiên thức và kĩ năng cho học sinh:
Trọng tâm:
CHƯƠNG I CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ. Thời lượng: 10 tiết Lý thuyết: 10 tiết Thực hành: 0 tiết.
1. Giới thiệu các dịch vụ tại phòng. 2. Khái niệm về dịch vụ hỗ trợ và dịch vụ bổ sung.
1. Các lý do khách yêu cầu chuyển phòng. 2. Quy trình giải quyết chuyển phòng cho khách. 2.1. Trao đổi thông tin. 2.2. Quy trình chuyến phòng. 2.2.1. Chuẩn bị phòng. 2.2.2. Chuyển phòng. 2.2.3. Hoàn tất việc chuyển phòng: 2.2.4. Kiểm tra và vệ sinh phòng. 2.2.4.1. Kiểm tra. 2.2.4.2. Vệ sinh phòng. 2.2.5. Hoàn thành các báo cáo biểu mẩu.
1. Định nghĩa khách VIP. a. Yếu tố vật chất. b. Yếu tố phi vật chất. 2. Những nhân vật thường được coi là VIP. 3. Tổ chức phục vụ. 3.1. Chuẩn bị phòng đón khách VIP. 3.2. Đón tiếp. III. DỊCH VỤ BÁO THỨC. 1. Tổng quan về dịch vụ báo thức. 2. Quy trình thực hiện báo thức. 2.1. Dịch vụ đánh thức bằng gọi điện thoại. 2.2. Dịch vụ đánh thức bằng kĩ thuật – Automatic wake – up call. a. Trang thiết bị cần có. b. Thao tác. 2.3. Dịch vụ báo thức Automatic morning – calls by telephone. a. Trang thiết bị cần có. a. Thao tác: b. Để xóa bỏ thời gian đã báo thức.
CHƯƠNG II DỊCH VỤ BỔ SUNG. Thời lượng: 25 tiết. Lý thuyết: 15 tiết. Thực hành: 10 tiết.
1. Ý nghĩa và mục đích. 2. Trang thiết bị và dụng cụ. 3. Hàng hóa Minibar.
4. Nguyên tắc bài trí hàng Minibar.
5. Nguyên tắc an toàn thực phẩm. 6. Quy trình phục vụ và thanh toán. 7. Vệ sinh tủ và hàng hóa Minibar. a. Chuẩn bị. b. Thao tác. BÀI TẬP VÀ CÂU HỎI THẢO LUẬN. II. DỊCH VỤ GIẶT LÀ (Laudry & pressing services). 1. Ý nghĩa và mục đích của dịch vụ giặt là trong khách sạn. 2. Quy trình giặt là. 2.1. Trang thiết bị. 2.2. Quy trình tổ chức giặt là trong nhà giặt. 2.2.1. Quy trình tổ chức dịch vụ giặt là đồ vải của khách sạn. 2.2.2. Quy trình cung cấp dịch vụ giặt là cho khách. 2.3. Quy trình thực hiện dịch vụ giặt là đồ vải phục vụ khách. 2.3.1. Thu đồ giặt. 2.3.2. Thao tác kĩ thuật giặt nước. 2.3.2.1. Kĩ thuật đánh dấu, phân loại đồ. 2.3.2.2. Thao tác kĩ thuật giặt. 2.3.2.3. Thao tác kĩ thuật tẩy các vết bẩn đặc biệt. a. Chuẩn bị. b. Thao tác. 2.3.2.4. Thao tác kĩ thuật làm khô. 2.3.2.5. Thao tác kĩ thuật ủi / là.
3. Thao tác kĩ thuật giặt khô. 4. Trả đồ và thanh toán. 4.1. Trả đồ. 4.2. Thanh toán. BÀI TẬP VÀ CÂU HỎI THẢO LUẬN. HƯỚNG DẪN THƯC HÀNH THAO TÁC VẬN HÀNH MỘT SỐ LOẠI MÁY TRONG NHÀ GIẶT.
CHƯƠNG III DỊCH VỤ TRANG TRÍ HOA. Thời lượng: 10 tiết Lý thuyết: 05 tiết Thực hành: 05 tiết. I. TỔNG QUAN VỀ TRANG TRÍ HOA. 1. Tầm quan trọng của việc trang trí hoa. 2. Các địa điểm và nguyên tắc trang trí hoa theo từng khu vực. a. Các địa điểm cần trang trí hoa. b. Nguyên tắc trang trí hoa theo từng khu vực. II. NGHỆ THUẬT TRANG TRÍ HOA. 1. Nghệ thuật cắm hoa là gì. 2. Cách thể hiện ý nghĩa, chủ đề theo trường phái phương đông. 2.1. Thể hiện ba thời: 2.2. Thể hiện bốn mùa: 3. Ý nghĩa của các loài hoa và màu sắc của hoa. 3.1. Ý nghĩa màu sắc của hoa. 3.2. Ý nghĩa của một số loài hoa. 4. Các dụng cụ, phương tiện cắm hoa. 5. Cách chọn hoa, nụ, lá , cành nền. 6. Thao tác cắm hoa. 6.1. Cắm hoa theo trường phái phương đông. 6.2. Cắm hoa theo trường phái phương tây. 7. Cách bảo quản hoa. 7.1. Cắt hoa ở vườn. 7.2. Bảo quản hoa. 8. Thực hành các kiểu hoa. 1. Kiểu cắm mừng sinh nhật. 2. Kiểu cắm mừng hạnh phúc. 3. Cắm hoa bàn tiệc. 4. Cắm hoa trong lẵng hay trong giỏ. GIỚI THIỆU CÁC SÁCH THAM KHẢO. MỤC LỤC. |