ĐỀ CƯƠNG MÔN TỔNG QUAN NGHIỆP VỤ LƯU TRÚ. |
ĐỀ CƯƠNG MÔN TỔNG QUAN NGHIỆP VỤ LƯU TRÚ. Thời lượng: 45 tiết. Lý thuyết: 45 tiết.
I. VỊ TRÍ TÍNH CHẤT MÔN HỌC. 1. Vị trí. Môn “Tổng quan nghiệp vụ lưu trú “ là môn học thuộc nhóm kiến thức chính trong chương trình đào tạo nghề Quản trị lưu trú của trường Cao Đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu. 2. Tính chất.
II. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Trang bị cho học sinh các kiến thức hiểu biết về:
Đồng thời thông qua quá trình học lý thuyết và thực hành sẽ rèn luyện cho người học có tác phong, phong thái làm việc có tính chuyên nghiệp và trình độ cao trong quá trình phục vụ khách tại các cơ sở lưu trú. 2. Trọng tâm.
III. NỘI DUNG MÔN HỌC.
Mục đích yêu cầu. Trang bị cho học sinh các kiến thức hiểu biết và kỹ năng thực hành về:
Trọng tâm.
CHƯƠNG I TỔ CHỨC LAO ĐỘNG BỘ PHẬN KTLT. Thời lượng : 25 tiết. Lý thuyết: 25 tiết.
I. TỔ CHỨC BỘ MÁY KINH DOANH KHÁCH SẠN. 1. Các dịch vụ kinh doanh trong khách sạn. 2. Các bộ phận nghiệp vụ trong bộ máy kinh doanh khách sạn.
3. Tổ chức bộ máy kinh doanh khách sạn.
3.1. Khối kinh doanh.
3.2. Khối hỗ trợ.
3.3. Các bộ phận nghiệp vụ chủ yếu. 3.3.1. Khối phục vụ lưu trú.
3.2.2. Khối phục vụ ăn uống.
3.3.3. Cơ quan tiền sảnh.
3.3.4. Bộ phận KTLT.
II. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA BỘ PHẬN KTLT. 1. Vị trí vai trò của bộ phận KTLT. 2. Chức năng của bộ phận KTLT. Bộ phận KTLT thường có 3 chức năng cơ bản sau: a. Chức năng 1. Chức năng cung ứng dịch vụ lưu trú cho khách. b. Chức năng 2. Chức năng cung cấp các dịch vụ bổ sung cho khách khi có yêu cầu trong quá trình lưu trú. c. Chức năng 3. Chức năng đảm bảo an toàn tài sản. 3. Nhiệm vụ tổng quát của bộ phận KTLT. 3.1. Về quản lý. 3.2. Về phục vụ.
III. TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TRONG BỘ PHẬN KTLT. 1. Các chức danh trong bộ phận KTLT. 2. Chức năng nhiệm vụ của các chức danh. 2.1. Trưởng bộ phận KTLT. a. Trách nhiệm. b. Chức năng nhiệm vụ. 2.2. Trợ lý hoặc phó quản đốc. 2.3. Thư ký. 2.4. Trưởng tầng. 2.5. Trưởng bộ phận vệ sinh KVCC. 2.6. Trưởng bộ phận đồng phục & giặt là. 2.7. Chức năng nhiệm vụ các chức danh nhân viên. 2.7.1. Nhân viên phục vụ phòng. 2.7.2. Nhân viên làm vệ sinh KVCC. 2.7.3. Nhân viên giặt là. 3. Sơ đồ tổ chức bộ máy bộ phận KTLT.
IV. MỐI QUAN HỆ GIỮA BỘ PHẬN KTLT VỚI CÁC BỘ PHẬN NGHIỆP VỤ TRONG KS. 1. Mối quan hệ với Lễ tân. 2. Mối quan hệ với bộ phận bảo dưỡng kĩ thuật. 3. Mối quan hệ với nhà hàng. 4. Mối quan hệ với phòng kế toán tài vụ. 5. Mối quan hệ với phòng tổ chức nhân sự. V. NỘI QUY VÀ ĐIỀU LỆ NHÂN VIÊN KS.
CÂU HỎI THẢO LUẬN.
CHƯƠNG II. VẬT CHẤT KĨ THUẬT PHÒNG Ở KHÁCH SẠN. Thời lượng: 20 tiết. Lý thuyết: 20 tiết. Thực hành: 0 tiết.
1. Các yếu tố kĩ thuật. 1.1. Mục đích và lý do phân loại hạng phòng ở KS.
1.2. Phân loại hạng phòng và nguyên tắc đặt tên loại hạng phòng. 1.2.1. Theo tiêu chí giường ngủ. 1.2.2. Theo tiêu chí cấu trúc & diện tích phòng.
1.2.3. Theo vị trí cảnh quan nơi ban công cửa sổ. 1.2.4. Theo tiêu chí trang thiết bị đồ dùng phục vụ khách.
2. Tiêu chuẩn khi phân loại hạng phòng.
3. Diện tích phòng. 4. Giới thiệu tên trang thiết bị đồ dùng phục vụ phòng khách. 4.1. Các thiết bị điện. 4.2. Các loại đồ gỗ. 4.3. Thiết bị vệ sinh. 4.4. Đồ vải. 4.5. Các loại biển treo. 4.6. Văn phòng phẩm: 4.7. Đồ dùng tạp phẩm phục vụ khách. 4.8. Đồ mỹ phẩm: 4.1.9 – Các thiết bị an toàn. 5. Giới thiệu các loại hạng phòng của các KSDLQT.
1. Nguyên tắc chung. 1.1. Khái niệm về trang trí nội thất phòng ở khách sạn. 1.2. Tiêu chí đánh giá bài trí.
1.3. Các nguyên tắc bài trí. 1.3.1. Nguyên tắc hình thức phải theo chức năng. 1.3.2. Nguyên tắc dị biệt phải trong thống nhất. 1.3.3. Nguyên tắc thẩm mỹ. 1.3.4. Nguyên tắc sử dụng ánh sáng và màu sắc. a. Tính chất biểu cảm của các gam màu.
b. Tính chất biểu cảm tâm lý của các màu sắc.
2. Thực hành bài trí. 2.1.Trang trí ánh sáng và màu sắc. 2.1.1. Phòng khách và phòng lễ tân. 2.1.2. Phòng ngủ. 2.1.3. Phòng tắm. 2.1.4. Cầu thang, thang máy. 2.1.5. Đèn bàn làm việc. 2.1.6. Đèn bàn trang điểm. 2.1.7. Đèn chiếu cho TV. 2.1.8. Đèn chiếu cho gương soi. 2.2. Bài trí trang thiết bị đồ dùng. 2.2.1. Bàn làm việc. 2.2.2. Giường ngủ. 2.2.3. Tủ đầu giường. 2.2.4. Tủ Minibar. 2.2.5. Màn che cửa sổ. 2.2.6. TV. 2.2.7. Tranh ảnh nghệ thuật. 2.2.8. Telephone. 2.2.9. Sọt rác. 2.2.10. Cặp sơ mi. 2.2.11. Các đồ dùng và tạp phẩm (Amenities & supplies). 2.2.12. Khăn tắm, khăn mặt. 2.2.13. Vòi tắm gương sen di động. 2.2.14. Màn che bồn tắm. 2.2.15. Thảm bồn tắm. 2.2.16. Thảm cửa phòng tắm. 2.2.17. Giấy vệ sinh. 2.2.18. Cửa phòng vệ sinh. TÊN TRANG THIẾT BỊ & ĐỒ CUNG CẤP (Phụ trang). PHỤC VỤ KHÁCH TRONG PHÒNG Ở KS. BÀI TẬP VÀ CÂU HỎI THẢO LUẬN. GIỚI THIỆU SÁCH THAM KHẢO. MỤC LỤC.
Bộ môn KTLT. Hiệu trưởng duyệt. |