ĐỀ CƯƠNG MÔN TRANG THIẾT BỊ & HÓA CHẤT VỆ SINH. |
ĐỀ CƯƠNG MÔN
TRANG THIẾT BỊ & HÓA CHẤT VỆ SINH. Thời lượng: 45 tiết. Lý thuyết: 20 tiết, Thực hành: 25 tiết.
I. VỊ TRÍ TÍNH CHẤT MÔN HỌC.
1. Vị trí. “Trang thiết bị và hóa chất “ là môn học thuộc nhóm kiến thức chính trong chương trình đào tạo nghề Quản trị lưu trú của trường Cao đẳng nghề du lịch.
2. Tính chất. Môn học “ Trang thiết bị và hóa chất “ là môn lý thuyết và thực hành kết hợp. Trong đó tỷ lệ lý thực hành chiếm tỷ trọng lớn hơn. Môn học này cùng các môn khác như môn “ Kỹ thuật vệ sinh “, “ Quy trình phục vụ “ … tạo nên một tổng thể hoàn chỉnh rèn luyện các kỹ năng thực hành nghề cho người học.
II. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức. Trang bị cho học sinh các kiến thức và kỹ năng về:
2. Kỹ năng. Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng:
III. NỘI DUNG MÔN HỌC.
TRANG THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT VỆ SINH Thời lượng: 45 tiết Lý thuyết: 20 tiết Thực hành: 25 tiết
CHƯƠNG I. TRANG THIẾT BỊ MÁY MÓC & DỤNG CỤ THỦ CÔNG. Thời lượng : 30 tiết. Lý thuyết: 10 tiết. Thực hành:20 tiết. Mục tiêu: Học sinh sau khi học xong phải:
I. TRANG THIẾT BỊ MÁY MÓC & DỤNG CỤ VỆ SINH.
1. TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ THỦ CÔNG. 1.1. Giới thiệu trang thiết bị dụng cụ thủ công làm vệ sinh.
1.2. Cách sử dụng và bảo quản các thiết bị dụng cụ thủ công.
2. THIẾT BỊ & MÁY MÓC VỆ SINH. 2.1. Giới thiệu các thiết bị máy móc vệ sinh.
2.2. Tính năng của một số thiết bị máy móc.
3. SỬ DỤNG THIẾT BỊ & MÁY MÓC LÀM VỆ SINH. 3.1. Máy hút bụi. a. Cấu tạo máy. b. Thao tác sử dụng. c. Nguyên tắc an toàn khi sử dụng. 3.2. Máy lau rửa, bảo dưỡng sàn phòng. a. Cấu tạo. b. Thao tác sử dụng. c. Nguyên tắc an toàn. 3.3. Xe đẩy. a. Cấu tạo xe đẩy. b. Nguyên tắc xếp đồ trên xe đẩy. c. Thao tác sử dụng xe xe đẩy. d. Vệ sinh xe đẩy khi kết thúc ca phục vụ. BÀI TẬP VÀ CÂU HỎI THẢO LUẬN.
CHƯƠNG II CÁC LOẠI HÓA CHẤT & SỬ DỤNG HÓA CHẤT. Thời lượng: 15 tiết Lý thuyết: 10 tiết. Thực hành: 05 tiết. Mục tiêu: Trang bị cho học sinh các kiến thức và kỹ năng:
1. TỔNG QUAN VỀ HÓA CHẤT SỬ DỤNG VỆ SINH. 1.1. Giới thiệu các loại hóa chất. a. Nước. b. Xà phòng. c. Chất tẩy tổng hợp. 1.2. Tính năng công dụng một số nhóm hóa chất. 1.2.1. Nhóm hóa chất làm sạch. 1.2.1.1. Hóa chất tẩy làm vệ sinh bàn cầu. 1.2.1.2. Hóa chất thông cống. 1.2.1.3. Hóa chất tẩy làm vệ sinh trang thiết bị khác. 1.2.1.4. Hóa chất vệ sinh thảm. 1.2.1.5. Hóa chất lau bóng đồ kim loại và mạ kim loại. 1.2.1.6. Hóa chất lau bóng đồ gỗ. 1.2.1.7. Hóa chất vệ sinh mặt sàn đá, và gạch ceramice. 1.2.2. Nhóm hóa chất tẩy sát trùng. 1.2.2.1. Hóa chất khử trùng. 1.2.2.2. Hóa chất tẩy sát trùng. 1.2.3. Nhóm hóa chất khử hôi và tạo mùi thơm thoáng. 1.2.3.1. Hóa chất khử hôi như dầu long não. 1.2.3.2. Hóa chất tạo mùi thơm thoáng có các thương hiệu như: 1.2.3.3. Hóa chất khử hôi và diệt nấm mốc trên thảm như:
2. BẢNG DANH MỤC VÀ CÔNG DỤNG MỘT SỐ CHẤT TẨY RỬA.
II. SỬ DỤNG HÓA CHẤT.
1. NGUYÊN TẮC CHUNG.
2. HẬU QUẢ CỦA VIỆC SỬ DỤNG HÓA CHẤT KHÔNG AN TOÀN.
3. CÁCH SỬ DỤNG CỤ THỂ MỘT SỐ HÓA CHẤT. 3.1. Hóa chất vệ sinh thảm. 3.2. Hóa chất Forward DC. 3.3. Hóa chất Vim, Bathroom Duck, Floor Cleaner. 3.4. Hóa chất vệ sinh bàn cầu. 3.5. Hóa chất làm vệ sinh trang thiết bị khác trong phòng vệ sinh: 3.6. Hóa chất vệ sinh gương, kính Glass cleaner. 3.7. Hóa chất tẩy sát trùng ở đây chỉ đề cập công tác diệt muỗi, dán, kiến. 3.8. Hóa chất tạo mùi thơm thoáng. 3.9. Chất tẩy Javen. 3.10. Hóa chất lau bóng đồ gỗ Plegde. 3.11. Hóa chất lau bóng đồ gỗ Shine up. 3.12. Hóa chất lau bóng kim loại. 3.13. Hóa chất khử hôi & mốc thảm Carpet & room Deodorise.
4. BẢNG THAM KHẢO SỬ DỤNG HÓA CHẤT TẨY.
BÀI TẬP VÀ CÂU HỎI THẢO LUẬN.
GIỚI THIỆU CÁC SÁCH THAM KHẢO.
Bộ môn KTLT Hiệu trưởng duyệt. |